Bài 3: Đối tượng mảng
Khi bạn bắt đầu nghiên cứu về VBA Excel bạn vẫn chưa có thể nào biết được rằng nó sẽ tác động đến công việc cụ thể của bạn như thế nào. Nhưng trước hết có một khái niệm cơ bản về các lênh đã là tốt hơn một chút rồi.
Đối tượng mảng, là cái mà xuất hiện trong các ô của worksheet, thực sự là đối tượng quan trọng nhất trong VBA Excel. Chương này sẽ chỉ ra tổng quan những thuộc tính và cách thức của đối tượng dãy. Những thuộc tính là những cái mà những đối tượng có ( chúng miêu tả đối tượng), trong khi đó, cách thực làm một điều gì đó ( chúng trình diễn hành động với đối tượng).
Code:
Code:
Code:
Giải thích: Excel VBA sẽ cho giá trị 2 vào trong ô ở phần chọn dòng 3 và cột 2
Code
Code
Code
Code
Chú ý: Khung chỉ có cho phẩn được hiển thị
Cột
Thuộc tính cột cho phép truy cập vào một cột riêng biệt trong mảng
Code
Clear
Để xóa một nội dung nào đó trong mảng Excel, Bạn có thể sử dụng cách thức clearcontents
Chú ý:
Đường viền cho phần hiển thị
Code
Chú ý:
Một cách tương tự, bạn có thể đếm số cột của mảng
range.xls
Đối tượng mảng, là cái mà xuất hiện trong các ô của worksheet, thực sự là đối tượng quan trọng nhất trong VBA Excel. Chương này sẽ chỉ ra tổng quan những thuộc tính và cách thức của đối tượng dãy. Những thuộc tính là những cái mà những đối tượng có ( chúng miêu tả đối tượng), trong khi đó, cách thực làm một điều gì đó ( chúng trình diễn hành động với đối tượng).
Ví dụ về mảng
Đặt một command button trên worksheet và thêm vào những dòng code sau:Range (“b3”).value = 2Kết quả khi mà bạn click command button trên sheet:
Code:
Range (“A1:A4”).value = 5Kết quả:
Code:
Range (“A1:A2, B3:C4”).Value = 10Kết quả
Ô
Thay vì sử dụng dãy, bạn có thể dùng ô. Sử dụng ô riêng biệt là thực sự hữu dụng khi mà bạn muốn lặp lại các dãy.Code:
Cells (3, 2).value = 2Kết quả:
Giải thích: Excel VBA sẽ cho giá trị 2 vào trong ô ở phần chọn dòng 3 và cột 2
Code
Range (cells(1, 1), Cells(4, 1)) = 5Kết quả:
Hiển thị đối tượng dãy
Bạn có thể hiển thị đối tượng dãy bằng cách sử dụng từ khóa Dim và SetCode
Dim example As Range Set example = Range("A1:C4") example.Value = 8Kết quả:
Lựa chọn:
Một cách thức quan trọng của đối tượng dãy là cách thức chọn. cách thức chọn là đơn giản để lựa chọn một dãyCode
Dim example As Range Set example = Range("A1:C4") example.SelectKết quả:
Dòng
Thuộc tính dòng cho phép truy cập một dòng riêng biệt trong 1 mảngCode
Dim example As Range Set example = Range("A1:C4") example.Rows(3).SelectKết quả:
Chú ý: Khung chỉ có cho phẩn được hiển thị
Cột
Thuộc tính cột cho phép truy cập vào một cột riêng biệt trong mảng
Code
Dim example As Range Set example = Range("A1:C4") example.Columns(2).SelectKết quả:
Copy/paste
Cách thức copy và paste thường được sử dụng khi copy một mảng và dán nó vào một vị trí nào đó trên worksheetRange("A1:A2").Select Selection.Copy Range("C3").Select ActiveSheet.PasteKết quả
Clear
Để xóa một nội dung nào đó trong mảng Excel, Bạn có thể sử dụng cách thức clearcontents
Range("A1").ClearContentsHay đơn giản
Range("A1").Value = ""Chú ý: Sử dụng clear sẽ xóa tất cả nội dung và định dạng của mảng. sử dụng clearformats để chỉ xóa định dạng
Đếm
Với thuộc tính đếm, bạn có thể đếm số ô, dòng hay cột của mảngChú ý:
Đường viền cho phần hiển thị
Code
Dim example As Range Set example = Range("A1:C4") MsgBox example.CountKết quả:
Dim example As Range Set example = Range("A1:C4") MsgBox example.Rows.CountKết quả:
Chú ý:
Một cách tương tự, bạn có thể đếm số cột của mảng
range.xls