Five words
Đối với mỗi người trong xã hội hiện nay, việc học tiếng anh luôn là vẫn đề quan trọng và cấp thiết. Với các bạn học sinh, sinh viên, điều này lại càng quan trọng hơn đặc biệt là chuẩn đầu ra ở mỗi trường đại học. Đặc biệt, chuẩn Toeic luôn được các bạn hướng đến.
Ngoài học trên lớp, các bạn còn xắp xếp thời gian học tiếng anh ở ngoài, tốn kém không ít. Vì vậy, mình muốn chia sẻ một vài điều trong Toic như sau:
Trong việc học, tiếng anh có rất nhiều chủ đề. Tuy nhiên, chúng ta nên học các từ vựng thông dụng trước, rồi đến các từ vựng chuyên ngành(Toeic)
Các từ thông dụng chiếm một số lượng lớn và thường có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần, vì vậy sẽ dễ dàng hơn nhiều khi chỉ học các từ gặp một lần rồi không bao giờ gặp lại nữa.
Bạn chỉ cần dành ra mười lăm phút vào sáng, trưa tối để học và ôn từ là vốn từ của bạn sẽ được cải thiện lên rất nhiều. Nhưng điều cốt yếu, bạn nên học từ mới vào buổi tối trước khi đi ngủ, ôn lại vào sáng hôm sau nhiều hơn, và các thời gian còn lại có thể giảm lượng tời gian đi so với các lần trước. Khoảng thời gian trước khi bạn ngủ, là thời gian não bộ có thể ghi nhớ nhanh hơn, bạn có thể nghĩ về những bài học nhiều hơn. Đó là cách để tận dụng tốt, sử dụng tốt trí nhớ ngắn hạn trong việc học các từ vựng hiệu quả
Ngoài ra, bạn cũng cần có thêm những cách học phổ biến và hiệu quả bản thân đã áp dụng,hoặc tham khảo trêm mạng xã hội. Bản thân nên áp dụng các phương pháp phù hợp sẽ mạng lại kết quả cao hơn.
Cảm ơn các bạn đã giành chút thời gian ghé qua, để đọc những dòng chia sẻ này. Trong phần sau, mình sẽ cung cấp một số cách làm bài, cùng các mẹo để bạn có thể dễ dàng hoàn thành tốt bài thi, đạt kết quả cao hơn!
1) Inspiration (n) sự truyền cảm hứng -> inspire (v)
Eg: Yassir’s job is to inspire these customers to gain their repeat business
Việc của Yassir là truyền cảm hứng cho các khách hàng để tăng cường sự lặp lại lần mua hàng của họ
2) Persuasion (n) sự thuyết phục
Eg: Having persuaded the bank that there was a market-that there were consumer willing to buy plants on the Internet- he needed to find these consumers
Việc thuyết phục ngân hàng rằng có một thị trường-mà có những người tiêu dùng sẵn sàng mua các giống cây trồng trên Internet-anh ta cần tìm những người têu dùng này
3) Productive (a) = hight yield: năng suất cao
Eg: Caffee is the hight yield
Cà phê có năng suất cao
4) Satisfaction (n) sự hài lòng
Satisfy (v) làm hài lòng, làm thoả mãn
Eg: He must make sure current customers are satisfied
Anh ta phải chắc chắn rằng các khách hàng hiện tại được làm hài lòng
5) Fad = trend: xu hướng
Eg:He hopes that internet plant buyers are here to stay and not fust of fad
Anh ấy hi vọng rằng những người mua cây trồng Internet ở đây để lưu lại và không chỉ là một phần của xu hướng
Một số vị trí của trạng từ, tính từ, danh từ
1. Noun:
- Sau a, an, the, this, that, these, those
- Sau my, your, her, his....
- Sau từ chỉ số lượng many, some, any......
2. Adj:
- Sau động từ to be - Ex: She is beautiful
- Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó - Ex: This is an interesting book
- Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) :
look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !)
- Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tỉnh)
- Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult
Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra “found” là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không
3. Adv:
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam
- Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
- Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
- Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully
Ngoài học trên lớp, các bạn còn xắp xếp thời gian học tiếng anh ở ngoài, tốn kém không ít. Vì vậy, mình muốn chia sẻ một vài điều trong Toic như sau:
Trong việc học, tiếng anh có rất nhiều chủ đề. Tuy nhiên, chúng ta nên học các từ vựng thông dụng trước, rồi đến các từ vựng chuyên ngành(Toeic)
Các từ thông dụng chiếm một số lượng lớn và thường có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần, vì vậy sẽ dễ dàng hơn nhiều khi chỉ học các từ gặp một lần rồi không bao giờ gặp lại nữa.
Bạn chỉ cần dành ra mười lăm phút vào sáng, trưa tối để học và ôn từ là vốn từ của bạn sẽ được cải thiện lên rất nhiều. Nhưng điều cốt yếu, bạn nên học từ mới vào buổi tối trước khi đi ngủ, ôn lại vào sáng hôm sau nhiều hơn, và các thời gian còn lại có thể giảm lượng tời gian đi so với các lần trước. Khoảng thời gian trước khi bạn ngủ, là thời gian não bộ có thể ghi nhớ nhanh hơn, bạn có thể nghĩ về những bài học nhiều hơn. Đó là cách để tận dụng tốt, sử dụng tốt trí nhớ ngắn hạn trong việc học các từ vựng hiệu quả
Ngoài ra, bạn cũng cần có thêm những cách học phổ biến và hiệu quả bản thân đã áp dụng,hoặc tham khảo trêm mạng xã hội. Bản thân nên áp dụng các phương pháp phù hợp sẽ mạng lại kết quả cao hơn.
Cảm ơn các bạn đã giành chút thời gian ghé qua, để đọc những dòng chia sẻ này. Trong phần sau, mình sẽ cung cấp một số cách làm bài, cùng các mẹo để bạn có thể dễ dàng hoàn thành tốt bài thi, đạt kết quả cao hơn!
1) Inspiration (n) sự truyền cảm hứng -> inspire (v)
Eg: Yassir’s job is to inspire these customers to gain their repeat business
Việc của Yassir là truyền cảm hứng cho các khách hàng để tăng cường sự lặp lại lần mua hàng của họ
2) Persuasion (n) sự thuyết phục
Eg: Having persuaded the bank that there was a market-that there were consumer willing to buy plants on the Internet- he needed to find these consumers
Việc thuyết phục ngân hàng rằng có một thị trường-mà có những người tiêu dùng sẵn sàng mua các giống cây trồng trên Internet-anh ta cần tìm những người têu dùng này
3) Productive (a) = hight yield: năng suất cao
Eg: Caffee is the hight yield
Cà phê có năng suất cao
4) Satisfaction (n) sự hài lòng
Satisfy (v) làm hài lòng, làm thoả mãn
Eg: He must make sure current customers are satisfied
Anh ta phải chắc chắn rằng các khách hàng hiện tại được làm hài lòng
5) Fad = trend: xu hướng
Eg:He hopes that internet plant buyers are here to stay and not fust of fad
Anh ấy hi vọng rằng những người mua cây trồng Internet ở đây để lưu lại và không chỉ là một phần của xu hướng
Một số vị trí của trạng từ, tính từ, danh từ
1. Noun:
- Sau a, an, the, this, that, these, those
- Sau my, your, her, his....
- Sau từ chỉ số lượng many, some, any......
2. Adj:
- Sau động từ to be - Ex: She is beautiful
- Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó - Ex: This is an interesting book
- Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) :
look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !)
- Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tỉnh)
- Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult
Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra “found” là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không
3. Adv:
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam
- Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
- Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
- Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully