Toeic:Rút gọn mệnh đề quan hệ
Làm thế nào để rút gọn mệnh đề quan hệ
trong tiếng Anh
Ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng
Cụm V-ing, cụm V-ed, To inf, cụm danh từ, mệnh đề tính từ có dạng be và tính
từ/cụm tính từ, mệnh đề tính từ thành tính từ ghép (...)
1) Rút gọn bằng cách dùng participle
phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể
chủ động (active), ta dùng present participle phrase thay
cho mệnh đề đó.
Ví dụ:
The man who is standing there
is my brother. à The man standing there is
my brother
Do you know the boy who
broke the windows last night? à Do you know the
boy breakingthe windows last night?
2) Rút gọn bằng cách dùng past
participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể
bị động (passive) ta dùng past participle phrase
Ví dụ:
The books which were
written by To Hoai are interesting. àThe books written by
To Hoai are interesting.
The students who were
punished by teacher are lazy. à The students punished by
teacher are lazy
3) Rút gọn bằng to-infinitive
- Dùng khi danh từ đứng trước có
các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,... the last, so sánh
nhất, mục đích...
Ví dụ:
Tom is the last person who
enters the room. à Tom is the
last person to enter the roomJohn is the
youngest person who takes part in the
race. à John is the youngest person to take part
in the race
- Động từ là HAVE/HAD
Ví dụ:I have many
homework that I must do. à I have many
homework to do.
- Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
Ví dụ:
There are six letters which have to
be written today. à There are six
letters to be writtentoday.
GHI NHỚ: Trong phần to inf này
ta cần nhớ 2 điều
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì
thêm cụm "for sb" trước "to inf".
Ví dụ:
We have some picture books that children can
read.We have some picture books for children to
read.
- Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại
từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone.... thì có
thể không cần ghi ra.
Ví dụ:
Studying abroad is the wonderful thing
that we must think about.
à Studying abroad is the wonderful (for
us) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ
thì phải đem xuống cuối câu (đây là lỗi dễ sainhất).
We have a peg on which we can hang our
coat.We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI
TỪ
Cách làm: bỏ who ,which và
be
Ví dụ:
Football, which is a
popular sport, is very good for health.Football, a popular sport, is very good
for health.
Do you like the book which
is on the table?Do you like the book on the table?
5) Mệnh đề tính từ có dạng be và
tính từ/cụm tính từ: Có 2 công thức rút gọn:
Công thức 1: Bỏ who, which...to be ->
giữ nguyên tính từ phía sau.<p> </p>
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là
đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody...
Ví dụ:There must be something that
is wrong.à There must be something wrong.
Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước
và phải có từ 2 tính từ trở lên
Ví dụ:My grandmother, who is old and sick,
never goes out of the house.à My grandmother, old and sick, never goes out of
the house.
Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta
đem tính từ lên trước danh từ
Ví dụ:
My grandmother, who is sick, never goes
out of the house.à My sick grandmother never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and
fashionable.à I buy a very beautiful and fashionable hat.
* Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh
từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi
Ví dụ:
I met a man who was very
good at both English and French.à I met a man being
very good at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức
tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố:
- có một hay nhiều tính từ - danh
từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không - có dấu phẩy hay không
6) Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép
Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành
một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó,
sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra
trước danh từ đứng truớc who, which...- những phần còn lại bỏ hết.
Lưu ý:
- Danh từ không được thêm
"s"
- Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để
tính từ có số đếm
- Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3
từ và gạch nối giữa chúng (two years old à two-year-old)
Ví dụ:
I have a car which
has four seats. à I have a four-seat
car.
I had a holiday which
lasted two days.à I had a two-day
holiday