Học từng chữ một, học hết chữ này rồi lại đến một chữ khác. Trí nhớ có thể là nền tảng khả năng phát triển ngôn ngữ. Cách học tốt nhất là đến trường lớp. Ban đầu là như vậy, có thể, sau đó chắc là nghiên cứu của bản thân mình về lĩnh vực các câu chữ diễn tả các hành động hay tạo ra sự đột phá trong cách làm việc để đạt được mục tiêu.
Xây dựng một danh sách các từ vựng cần thiết
Tìm kiếm các câu liên quan đến từ vựng đó
Bạn có cần phải chính xác tất cả mọi thứ ngay từ đầu? Không cần thiết. Thêm vào các words như thế này. You can study một cách nhanh hơn (quickly).
Trong lĩnh vực chuyên môn mà bạn đang research thì bạn can lưu giữ unknown words. Then, you build các nghĩa hiểu xung quanh từ đó.
So, bạn sẽ easy nhớ nó hơn.
Với một từ vựng thì bạn hiểu nó rõ hơn có nghĩa là bạn hiểu nó một cách cặn kẽ trong các lĩnh vực liên quan đến từ đó. Nghĩa hiểu có thể sâu sắc hơn và rõ ràng hơn nhưng mang nhiều chi tiết hơn nếu bạn dùng từ tương đương hàm chứa nhiều ý tưởng.
Ví dụ: định vị thì từ đó trong tiếng Anh được viết như thế nào. Giải thích nghĩa hiểu bằng tiếng Việt như thế nào. Sự mở rộng và hiểu biết rõ ràng một từ vựng trong tiếng Anh có thể xoay quanh các câu hỏi đó. Câu trả lời thật khó nhớ nhưng đối với mỗi câu hỏi thì có thể dễ dàng đặt ra và hiểu sâu sắc hơn là giải thích, đánh giá, hướng dẫn. Một câu hỏi được đặt ra có thể nói nó sẽ được dùng trong hoàn cảnh như thế nào. Một bộ sưu tập các từ và được liệt kê để xem đi xem lại và xây dựng khối lượng từ vựng mỗi ngày sẽ làm cho bạn nhớ lâu hơn. Sẽ không có gì dễ dàng hơn là lặp đi lặp lại một công việc simple mỗi ngày.
1. She was tickled pink by the good news. Cô ấy hạnh phúc bởi những tin tức tốt lành.
Made very happy. Làm rất hạnh phúc.
Ở đây, có thể thấy, từ tickle là bạn chưa biết nghĩa của nó. Giả định là như vậy, bạn sẽ ghi lại nó và cập nhật nghĩa tiếng Việt của nó ngay. Trong khoảng thời gian đó, khi bạn gặp từ này ở trong một câu khác. Sự liên tưởng hay liên kết sẽ hàn gắn tri thức và tạo nên một khối vững chắc hơn trong sự nhớ trong một thời gian dài hơn.
Tickle: kích thích, cù, làm cho thích thú, làm cho cười... Đó là verd.
airplanemode_active