1. Ra mệnh lệnh
=> No one is to leave this building without the permission of the police.
Không ai được rời khỏi toà nhà này nếu không được sự cho phép của cảnh sát.


2. Dùng với mệnh đề IF để diễn đạt câu điều kiện " Nếu muốn...thì..."
=> If you are to pass the exam, you should study harder.
Nếu bạn muốn đậu bài kiểm tra thì bạn nên chăm chỉ hơn đi.

3. Dùng với nghĩa "Phải làm gì đó" ( dùng giống cấu trúc 'to be suposed to V)

=> You are clearn your room, whether you like it or not
Bạn phải dọn phòng của bạn đi, dù bạn muốn hay không

4. Truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt chính thức
=> She is to get mariried next month.
Cô ấy sắp kết hôn vào tháng tới

5. Dùng ở thì quá khứ để thông báo về một sự việc mà bạn biết là sắp sửa sảy ra không lâu sau đó (dùng trong văn bản văn học hay lịch sử)
=> the boy was to become the King.
Cậu bé trở thành vị vua.

* to be about to + v = near future (săp sửa)
=> they are about to leave.
 Họ sắp sửa đi
airplanemode_active