Tài khoản ngân hàng

Thông thường bạn thường hay đến ngân hàng để mở một tài khoản. Vậy thì bạn có biết rằng tài khoản ở đây là gì. Nó là một dãy số như kiểu số điện thoại. Nhưng nếu mà bạn mở một tài khoản thì số dư của tài khoản cũng giống như số dư trên máy điện thoại của bạn. Nó gần tương tự là như thế.

Nếu bạn mở tài khoản ở BIDV Thái Nguyên. Tài khoản nó thường có dạng là 39010000123456. Khi mà bạn muốn kiểm tra tài khoản bạn có thể đến ngân hàng để kiểm tra (nhớ là mang theo chứng minh thư). Hoặc nếu bạn có đăng ký dịch vụ BSMS (dịch vụ tin nhắn thông báo số dư) hay BIDV Online (dịch vụ ngân hàng điện tử) bạn có thể kiểm tra được một cách nhanh chóng và dễ dàng tài khoản của bạn.


Hiện tại, có thêm dịch vụ BIDV Smartbanking sử dụng ứng dụng trên các hệ điều hành rất hiện đại và dễ sử dụng.

Thẻ ATM

Có nhiều người thường nhầm lẫn thẻ ATM với tài khoản ngân hàng. Đó là một sự nhầm lẫn rất đỗi bình thường. Bởi vì sao, mọi người cứ nghĩ rằng nếu không rút được tiền là thẻ hết tiền. Mà thẻ hết tiền đồng nghĩa với việc là tài khoản hết tiền. Mà hết tiền thì không dùng được nữa. Hoặc thẻ không dùng được nữa thì tức là tài khoản cũng thế.

Sự thực là khi mà thẻ ATM của bạn không dùng được nữa thì tài khoản của bạn vẫn có thể sử dụng được bình thường. Chỉ trừ khi tài khoản của bạn hết tiền lâu quá (thường là khoảng trên sáu tháng thì mới bị đóng).

Bởi vì, tài khoản là tách biệt với thẻ. Thẻ ATM chỉ là công cụ để rút tiền thôi. Tài khoản của bạn còn tiền hay không là nó biểu hiện trên số dư ở trên hệ thống trong ngân hàng.
Một sự nhầm lẫn nữa đó là dãy số in trên thẻ. Dãy số này không phải là tài khoản của thẻ. Nhưng nếu bạn ra ngân hàng thì bạn có thể nhờ nhân viên ngân hàng kiểm tra được số tài khoản của bạn.

Các loại thẻ ATM BIDV

Có rất nhiều ngân hàng khác nhau, và như thế thỉ thẻ cũng rất là đa dạng. Đã thế, thẻ tín dụng bây giờ đang dần trở nên phổ biến. Thẻ ghi nợ quốc tế cũng thế và bạn có nhiều sự lựa chọn hơn cho các sản phẩm thẻ của ngân hàng.

Ở bài viết này chỉ đề cập đến những loại thẻ trong nước chứ không đề cập đến thẻ nước ngoài. Và tên gọi của nó là thẻ ghi nợ. Tại sao lại gọi là thẻ ghi nợ thì cũng rất dài dòng. Mình chỉ quen dùng với cái tên thân mật và phổ biến đó là thẻ atm thôi nhỉ.

1. Thẻ Harmony:


Đây gọi là thẻ theo mệnh. Ví dụ, nếu bạn mệnh Mộc thì bạn sẽ làm thẻ Mộc,Thủy. Thẻ BIDV Harmony - Hòa hợp với chính bạn
Mức phí làm thẻ là 110.000đ và Phí thường niên là 66.000. Phí thường niên là phí ngân hàng thu từ việc bạn sử dụng thẻ.

2. Thẻ Etrans

Nếu bạn không có nhu cầu lớn lắm về chuyển tiền thì bạn có thể sử dụng thẻ Etrans cũng được. Phí làm thẻ là 55.000 và phí thường niên 33.000 cũng sẽ mềm hơn nữa.

3. Thẻ Moving

Còn nếu bạn chỉ cần một tấm thẻ thì moving là lựa chọn của bạn.
Thẻ Moving với phí làm thẻ chỉ có 33.000 và phí thường niên chỉ có 22.000 là một tấm thẻ hữu dụng nếu bạn không có nhu cầu rút tiền mặt lớn tại ATM

Hiện tại thì tại Ngân hàng BIDV có thu phí quản lý tài khoản là 11.000đ/6 tháng
Ngoài ra nếu bạn rút tiền mặt thì có phí rút tiền là 1.100đ/ lần
Và in hóa đơn là 550đ/lần

Nếu bạn có câu hỏi hay vướng mắc, đừng ngần ngại bình luận ở bên dưới bài viết nhé.

airplanemode_active