Noun. Danh từ
Tất cả mọi thứ phức tạp có thể đến từ đơn giản nhất. Điều đó có nghĩa là khi bạn tạo ra một mô hình học hỏi bạn sẽ theo suốt trong một khoảng thời gian để cải thiện, thử nghiệm, phát triển, đánh giá, kết luận. Thay đổi mô hình quá nhanh nhưng chưa đạt được đến phần kết luận là một sai lầm không đáng có. Khi viết những bài ngữ pháp sẽ có một số đoạn mở đầu không thuộc phần bài học, nhưng thể hiện một tư duy mới về cách học tập sau này.
Danh từ riêng: Chỉ ra một vật, một nơi cụ thể: Bob, Hanoi
Danh từ tập hợp: đặt tên một nhóm người cụ thể như là một đơn vị. family
Danh từ trừu tượng đặt những thứ không thể biết được thông qua cảm xúc: love, hate
Danh từ ghép được kết hợp từ hai hay nhiều từ. black boad
Danh từ cảm giác thể hiện những thứ kinh nghiệm thông qua các giác quan: nhìn, nghe, nếm, ngửi, chạm
Ví dụ: a book, an egg, an apple...
Lưu ý: Mạo từ an đi kèm với từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Không có mạo từ không xác định đi cùng với số nhiều của danh từ
Để chỉ ra danh từ cụ thể, xác định sử dụng mạo từ the
Danh từ là gì
Danh từ là một trong những từ quan trọng nhất được sử dụng khi nói và viết. Danh từ có thể được làm chủ ngữ trong câu, đối tượng của hành động. Có rất nhiều loại danh từ khác nhau:Các loại danh từ
Danh từ chung thông tin về nhóm thông thường, người, một thứ gì đó, một nơi nào đó: school, classDanh từ riêng: Chỉ ra một vật, một nơi cụ thể: Bob, Hanoi
Danh từ tập hợp: đặt tên một nhóm người cụ thể như là một đơn vị. family
Danh từ trừu tượng đặt những thứ không thể biết được thông qua cảm xúc: love, hate
Danh từ ghép được kết hợp từ hai hay nhiều từ. black boad
Danh từ cảm giác thể hiện những thứ kinh nghiệm thông qua các giác quan: nhìn, nghe, nếm, ngửi, chạm
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Nếu danh từ chỉ có một cái thì là danh từ số ít
Ví dụ: Một quả bóng a ball
Nếu danh từ có từ hai cái trở nên là danh từ số nhiều
Hai quả bóng trở nên balls
He has two balls
Danh từ số ít và danh từ số nhiều được phân biệt bằng kết thúc của từ. Tuỳ theo từng trường hợp mà danh từ số nhiều được thêm s hay es
Chức năng của danh từ
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
The zoo opens.
The flowers are beautiful.
Khi danh từ là chưa đủ: Bổ từ (complement)
Bổ từ của chú ngữ miêu tả hoặc thay đổi tên của chủ ngữ.
Bluestone is a machine.
Bổ tử của chủ ngữ theo sau động từ nối
Động từ nối được sử dụng thường xuyên nhất là động từ to be
Đối tượng của hành động
Robert writes a book.
Đối tượng được định hướng là một từ hoặc một nhóm từ mà được định hướng nhận một hành động được nhấn mạnh bởi một động từ
Trong câu trên thì quyển sách là đối tượng của động từ viết.
Đối tượng của giới từ
Ben stand under the tree.
Danh từ sử dụng sau một giới từ được gọi là đối tượng của giới từ.
Tụ họp với danh từ: Mạo từ
Dùng để chỉ ra danh từ chưa được xác định, chung chung. a, anVí dụ: a book, an egg, an apple...
Lưu ý: Mạo từ an đi kèm với từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Không có mạo từ không xác định đi cùng với số nhiều của danh từ
Để chỉ ra danh từ cụ thể, xác định sử dụng mạo từ the